Ôn tập toán 8 học kì 2

Ôn tập toán 8 học kì 2
Spread the love

Tải files word tại đây

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHƯƠNG TRÌNH

===ooo===


Ôn tập học kì II môn toán THCS luôn luôn có những vấn đề về phương trình và bất phương trình. 

Hai phương trình gọi là tương đương với nhau khi chúng có chung tập hợp nghiệm. Khi nói hai phương trình tương đương với nhau ta phải chú ý rằng các phương trình đó được xét trên tập hợp số nào, có khi trên tập này thì tương đương nhưng trên tập khác thì lại không.

Phương trình bậc nhất một ẩn là phần kiến thức quan trọng nhất trong phần ôn tập học kì II môn toán.

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 (a ≠ 0). Thông thường để giải phương trình này ta chuyển những đơn thức có chứa biến về một vế, những đơn thức không chứa biến về một vế.

Dạng phương trình không kém phần quan trọng trong ông tập học kì II là:

Phương trình quy về phương trình bậc nhất Dùng các phép biến đổi như: nhân đa thức, quy đồng mẫu số, chuyển vế…để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0.

Phương trình tích là những phương trình sau khi biến đổi có dạng:A(x) . B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0.

Dạng phương trình mà học sinh lớp 8 nào cũng phải biết giải sau khi ôn tập học kì II xong đó là:

Phương trình chứa ẩn ở mẫu: ngoài những phương trình có cách giải đặc biệt, đa số các phương trình đều giải theo các bước sau:

Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ).

Quy đồng mẫu thức và bỏ mẫu.

Giải phương trình sau khi bỏ mẫu.

Kiểm tra xem các nghiệm vừa tìm được có thỏa ĐKXĐ không. Chú ý chỉ rõ nghiệm nào thỏa, nghiệm nào không thỏa.Kết luận số nghiệm của phương trình đã cho là những giá trị thỏa ĐKXĐ.

Ngoài ra còn một số dạng bài toán liên quan đến phương trình mà trong phần ôn tập học kì II trên có đề cập tới đó là:

Giải toán bằng cách lập phương trình:

Bước 1: Lập phương trình:Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

Lập phương trình bểu thị mối quan hệ giữa các đạn lượng.

Bước 2:  Giải phương trình.

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không thỏa, rồi kết luận. 

Chú ý: Số có hai, chữ số được ký hiệu là Giá trị của số đó là: = 10a + b; (Đk: 1 ≤ a ≤ 9 và 0 ≤ b ≤ 9, a, b ∈ N)

Số có ba, chữ số được ký hiệu là = 100a + 10b + c, (Đk: 1 ≤ a ≤ 9 và 0 ≤ b ≤ 9, 0 ≤ c ≤ 9; a, b, c ∈ N)

Toán chuyển động: Quãng đường = vận tốc x thời gian  Hay S = v . t

TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM

Đề cương ôn tập thi học kì II toán 8

Đề cương ôn tập thi học kì I toán 8

Chủ đề về rút gọn phân thức

Tham khảo thêm tại đây

Ôn tập toán 8 học kì 2

Ôn tập toán 8 học kì 2

ĐỀ CƯƠNG ÔNG TẬP TOÁN 8

ĐỀ CƯƠNG ÔNG TẬP TOÁN 8Ôn tập toán 8 học kì 2

Ôn tập toán 8 học kì 2

PhamVanCong

Insert math as
Block
Inline
Additional settings
Formula color
Text color
#333333
Type math using LaTeX
Preview
\({}\)
Nothing to preview
Insert